Hotline: 0901 333 689   |   Mail: datvietmedi@gmail.com

Hỗ trợ tư vấn 1: 094 730 7887

Hỗ trợ tư vấn 2: 098 925 6289

Hỗ trợ tư vấn 3: 096 296 0330

Các phương pháp đo màu trong xét nghiệm sinh hoá

Sinh hóa máu là một xét nghiệm y học thông dụng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh lý nội khoa, đồng thời đánh giá toàn bộ chức năng của cơ thể, từ đó người bệnh được điều trị kịp thời, tránh các biến chứng nghiêm trọng. Đất Việt Medical xin giới thiệu đến các bạn bài viết sau đây của máy xét nghiệm sinh hóa cũng như phương pháp đo màu, vậy có bao nhiêu phương pháp đo màu trong xét nghiệm sinh hoá, và chúng hoạt động như thế nào? mời các bạn cùng tham khảo.

cách đo màu ở máy xét nghiệm sinh hóa

1. Phương pháp đo màu

Các máy xét nghiệm sinh hoá từ đơn giản đến hiện đại đều dựa trên nguyên tắc là phương pháp đo màu. Dung dịch cần đo được đưa vào cuvet. Một nguồn sáng có ánh sáng trắng đi qua bộ lọc để thu được một bước sóng phù hợp với dung dịch cần đo. Bộ phát hiện quang thu cường độ ánh sáng đi qua Cuvet chứa dung dịch cần đo chuyển thành tín hiệu điện, từ tín hiệu điện này máy có thể tính toán và hiển thị kết quả.

Quá trình đo mẫu trong xét nghiệm sinh hóa miễn dịch gồm 2 phương pháp: Phương pháp điểm cuối và phương pháp động học. Mỗi phương pháp sẽ có những đặc điểm cũng như công thức tính khác nhau

phương pháp đo ở máy xét nghiệm sinh hóa

 

1.1 Phép đo điểm cuối (Endpoint):  Phương pháp này chỉ đo độ hấp thụ của hỗn hợp phản ứng một lần, đó là lúc phản ứng tạo màu đã xảy ra hoàn toàn và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng đã ổn định. Có thể đo độ hấp thụ ở một bước sóng (monochromatic) hoặc hai bước sóng (bichromatic). Sử dụng dung dịch chuẩn (Standard) để dựng đường chuẩn hay hệ số cài đặt trước.

  • Chia theo số dung dịch chuẩn sử dụng khi đo ta có 3 loại:

-  Phép đo chỉ sử dụng một dung dịch chuẩn: nồng độ của mẫu cũng được tính theo công thức:

- Phép đo sử dụng nhiều dung dịch chuẩn (multistandard): nồng độ của mẫu được xác định từ đường cong chuẩn. Đường cong này dựng được từ các dung dịch chuẩn đã biết trước nồng độ và độ hấp thụ đo được:


                     (Astandard– Ablank).TR

TR là chiều của phản ứng:   +1 nếu chiều phản ứng tăng; -1 nếu chiều phản ứng giảm

Nồng độ của mẫu được nội suy từ đường cong chuẩn: (Asample– Ablank).TR

- Phép đo sử dụng hệ số: Khi đo không sử dụng các dung dịch chuẩn mà sử dụng một hệ số cho trước để tính ra nồng độ của dung dịch. Nồng độ mẫu được tính theo công thức:
                                   Csample = (Asample– Ablank). F (Với F là hệ số cho trước)

  • Chia theo số bước sóng sử dụng khi đo ta có 2 loại:

- Phép đo một bước sóng: đo độ hấp thụ của dung dịch Trắng, Chuẩn và Mẫu tại một bước sóng.

- Phép đo hai bước sóng: đo độ hấp thụ của Trắng (Blank), Chuẩn và mẫu (Sample) tại hai bước sóng, một bước sóng chính và một bước sóng phụ, độ hấp thụ của các dung dịch được tính theo công thức sau:

Asample, Astandard, Ablank=Almain– Alref

A: độ hấp thụ

lmain: Bước sóng chính

lref: Bước sóng phụ

1.2 Phương pháp động học (Kinetic): Phương pháp động học được sử dụng để đo độ hoạt động của enzym. Đặc điểm của phương pháp này là đo ngay khi bắt đầu phản ứng, sau một khoảng thời gian trễ (Delay time) nào đó, không có thời gian đợi phản ứng ổn định. 

-     Phương pháp đo động học (K):

+ Độ hấp thụ của hỗn hợp phản ứng được đo n lần trong thời gian phản ứng t (Reaction time), khoảng cách giữa n lần đo là t/n giây và tính giá trị chênh lệch của các độ hấp thụ giữa phép đo sau với phép đo trước, kết quả cuối cùng là tính được giá trị chênh lệch trung bình/phút (DA/min)

+ Trong hóa sinh lâm sàng, xét nghiệm Ure và Creatinin máu thường được sử dụng phép đo động học

+  Độ hoạt động của enzym được tính theo công thức:

Độ hoạt động của Enzym =DA/min.K.

Trong đó, K là hệ số thường được cho trước với từng loại hoá chất.

Đơn vị đo độ hoạt động enzym là U/L, ngoài ra còn sử dụng đơn vị mới là kat (katal) là lượng men xúc tác sự biến đổi 1 mol cơ chất trong 1 giây.

-  Phương pháp đo thời gian cố định (Fixed Time):

Cũng tương tự như phép đo động học, nhưng chỉ khác là thời gian giữa các lần đo độ hấp thụ là cố định.

phương pháp đo màu máy xét nghiệm sinh hóa


2. Máy xét nghiệm sinh hóa EXC 200 tại Đất Việt Medical

Xét nghiệm sinh hoá đóng vai trò quan trọng trong y học cũng như trong việc nghiên cứu thay đổi sinh lý, bệnh lý trong cơ thể người, đặc biệt đóng góp vào việc dự phòng chẩn đoán và theo dõi điều trị. Đất Việt Medical giới thiệu máy xét nghiệm sinh hóa EXC 200 của Zybio đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn như trên.
Tại Đất Việt Medical, máy xét nghiệm sinh hóa tự động EXC 200 có công suất cao, chính xác, phù hợp với các cơ sở y tế vừa đến lớn.

Lợi thế: Giúp thời gian sử dụng hóa chất được linh hoạt hơn. Chi phí đầu tư ban đầu ít, máy EXC 200 và hóa chất cùng hãng giúp đồng bộ sản phẩm về cài đặt, về vị trí để hóa chất, cho ra kết quả chính xác, máy chạy bền và ổn định không bị giảm kết quả theo thời gian.

EXC 200 có giá thành phải chăng, nhỏ gọn tích hợp màn hình thông minh dễ dàng sử dụng, một sản phẩm đã được nhiều cơ sở tin dùng.

máy xét nghiệm sinh hóa exc200

Dịch vụ - kỹ thuật hàng đầu, thời gian bảo hành cũng là một trong những yếu tố quan trọng. Đất Việt Medical là đơn vị tiên phong và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xét nghiệm, đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ cao, thời gian đáp ứng dịch vụ nhanh. Đất Việt hứa hẹn sẽ mang đến quý khách hàng sự hài lòng, thỏa mãn nhất.

20 Oct 2023

Hỏi Đáp:
Please choose a unique and valid username.

Sản phẩm nổi bật

Máy xét nghiệm huyết học Z3

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Máy xét nghiệm huyết học thế hệ mới với tốc độ 70 test/h
  • Phân tích 3 thành phần bạch cầu, 21 thông số.
  • Chỉ sử dụng 2 loại hóa chất (Diluent ; Lyse )
  • Thiết kế thông minh, ít tiêu hao hóa chất, ít bảo trì hệ thống
  • Độ lặp lại rất tốt, giới hạn tuyến tính cao và tỷ lệ nhiễm chéo thấp  

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Máy sinh hóa tự động EXC 200

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Tốc độ 240 test/h, chức năng truy cập ngẫu nhiên, nạp mẫu liên tục, chạy mẫu cấp cứu.
  • Tích hợp màn hình màu cảm ứng ngay trên thân máy
  • Hệ thống quang học ma trận khép kín với 12 bước sóng
  • Thể tích lấy mẫu nhỏ ( 90- 450 µl )
  • Khay phản ứng ổn định nhiệt độ sử dụng công nghệ ủ khô

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Máy điện giải mini ISE

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: CORNLEY
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Màn hình cảm ứng màu 7 inch, giao diện thông minh
  • Thể tích mẫu tối tiểu 90 µl
  • Thời gian phân tích nhanh chóng 25s
  • Thiết kế di động, trọng lượng chỉ gần 4 kg
  • Hỗ trợ máy in có dây, không dây qua USB/ Wifi

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Video liên quan

Xem thêm

0901.333.689