Hotline: 0901 333 689 | Mail: datvietmedi@gmail.com
Máy xét nghiệm điện giải có công dụng chính là đo và phân tích những chất điện giải của cơ thể như Ca++, K+, Na+, Cl- và một số công dụng khác trong y khoa. Đất Việt Medical sẽ trình bày chi tiết các công dụng của máy xét nghiệm điện giải và cách đọc kết quả khi sử dụng máy. Cùng tìm hiểu nhé!
Máy xét nghiệm điện giải đồ là thiết bị y tế chuyên dụng, dùng để đo lường và phân tích các chỉ số điện giải trong máu (huyết tương, huyết thanh hoặc máu toàn phần), nước tiểu. Các chỉ số mà máy có thể phân tích được là như kali (K+), canxi (Ca2+), natri (Na+), clorua (Cl-). Các chỉ số này rất cần thiết vì chúng giúp phản ánh tình trạng cân bằng nước - điện giải và chức năng thận của cơ thể. Việc sử dụng máy xét nghiệm điện giải đồ có ý nghĩa trong chẩn đoán và theo dõi các bệnh lý liên quan đến thận, tim mạch và rối loạn điện giải.
Máy xét nghiệm điện giải đồ được sử dụng phổ biến trong các phòng xét nghiệm bệnh viện, trung tâm y tế và phòng khám đa khoa để đảm bảo độ chính xác và nhanh chóng khi kiểm tra tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Các kết quả từ máy giúp bác sĩ đưa ra những quyết định điều trị kịp thời, cải thiện hiệu quả chăm sóc y tế. Trong những trường hợp bệnh nhân bị suy thận, mất nước hoặc các rối loạn điện giải nặng, máy xét nghiệm điện giải đồ là công cụ hỗ trợ đắc lực trong chẩn đoán và điều trị bệnh.
Xem thêm:
Như Đất Việt Medical đã trình bày qua phía trên, máy xét nghiệm điện giải đóng vai trò lớn trong lĩnh vực y tế. Cụ thể như sau:
Để giúp chẩn đoán bệnh và có phương án điều trị bệnh chính xác, kỹ thuật viên hoặc bác sĩ chắc chắn cần phải biết cách đọc những chỉ số điện giải. Dưới đây là cách đọc 4 chỉ số điện giải phổ biến:
1. Điện giải đồ Na+
Natri máu bình thường nằm trong khoảng 135-145 mmol/L. Đây là cation chính của dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng nước, duy trì áp suất thẩm thấu và ổn định hoạt động của hệ thần kinh, cơ bắp. Natri chịu ảnh hưởng từ thể tích dịch ngoài tế bào, hormone ADH và aldosterone.
Tăng Natri máu: Thường do cường aldosterone, mất nước, hoặc đái tháo nhạt. Tăng natri có thể gây giữ nước, phù nề, tăng huyết áp, các triệu chứng khác (khát, da khô, mê sảng, thở nhanh).
Giảm Natri máu: Có thể do mất nước qua nôn mửa, tiêu chảy, suy thận, hoặc thiểu năng vỏ thượng thận. Hậu quả bao gồm giảm huyết áp, phù não, gây buồn nôn, mệt mỏi, co giật.
2. Điện giải đồ K+
Nồng độ Kali máu bình thường từ 3,5-5,0 mmol/L, là cation chính trong tế bào, giúp điều hòa co cơ, dẫn truyền thần kinh, và chức năng màng tế bào. Sự thay đổi nồng độ Kali ảnh hưởng trực tiếp đến nhịp tim và tính hưng phấn của cơ tim.
Tăng Kali máu: Có thể xảy ra do suy thận, sốc phản vệ, nhiễm toan chuyển hóa, hoặc tiêu cơ vân. Tăng Kali có thể làm chậm nhịp tim, liệt cơ, gây ngừng tim.
Giảm Kali máu: Do mất nhiều qua đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng, hoặc điều trị thuốc lợi tiểu. Biểu hiện lâm sàng gồm yếu cơ, giảm phản xạ, rối loạn nhịp tim, liệt cơ.
3. Điện giải đồ Cl-
Clo máu bình thường dao động từ 90-110 mmol/L, là anion chính của dịch ngoại bào, giúp cân bằng điện tích và điều hòa áp suất thẩm thấu. Thay đổi nồng độ Clo thường đi đôi với sự thay đổi của Natri.
Tăng Clo máu: Có thể do mất nước, suy thận, hoặc đái tháo đường. Tăng Clo gây ra các rối loạn điện giải và tăng áp lực thẩm thấu.
Giảm Clo máu: Liên quan đến ăn nhạt, mất muối, hoặc suy tuyến thượng thận. Triệu chứng bao gồm suy yếu cơ thể và rối loạn thăng bằng điện giải.
4. Điện giải đồ Ca++
Nồng độ canxi bình thường là 0,9-1,3 mmol/L, đóng vai trò quan trọng trong co cơ, dẫn truyền thần kinh, đông máu. Canxi trong máu chịu ảnh hưởng từ hormone tuyến cận giáp và vitamin D.
Tăng Ca++ máu: Gặp trong cường tuyến cận giáp, dùng nhiều vitamin D, hoặc ung thư xương. Dấu hiệu lâm sàng có thể bao gồm táo bón, buồn nôn, yếu cơ.
Giảm Ca++ máu: Xảy ra khi thiếu vitamin D, suy thận, hoặc viêm tụy. Triệu chứng gồm co giật, tê bì, rối loạn nhịp tim.
Trên đây là những chia sẻ của Đất Việt Medical về những công dụng của máy xét nghiệm điện giải. Bài viết cũng thông tin đến bạn ý nghĩa của máy xét nghiệm điện giải đồ đối với cơ sở y tế và cách đọc kết quả trên máy xét nghiệm điện giải. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn ý nghĩa của thiết bị quan trọng này. Nếu bạn muốn được tư vấn thêm về các máy điện giải đồ, đặc biệt là máy điện giải Cornley Mini ISE mà chúng tôi đang phân phối chính hãng, hãy gọi đến hotline hoặc số điện thoại/Zalo của nhân viên kinh doanh nhé!
Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc
Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng
Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc
Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng
Hãng sản xuất: CORNLEY
Nước sản xuất: Trung Quốc
Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng