Hotline: 0901 333 689 | Mail: datvietmedi@gmail.com
Nội kiểm hay QC là quá trình cần thiết và thường quy được thực hiện tại các phòng xét nghiệm. Thông qua kết quả nội kiểm, phòng khám và bệnh viện sẽ đảm bảo được kết quả xét nghiệm, đồng thời nâng cao được uy tín của mình đối với bệnh nhân. Quá trình thực hiện nội kiểm diễn ra tương đối đơn giản. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở y tế chưa nắm vững các kiến thức về QC, dẫn tới những sai sót trong kết quả mẫu QC. Bài viết hôm nay của Đất Việt Medical sẽ chia sẻ với bạn những lưu ý quan trọng khi thực hiện QC máy huyết học - một thiết bị không thể thiếu tại các phòng khám!
Tham khảo:
Nội kiểm tra chất lượng hay QC ( hoặc IQC - Internal Quality Control) là một công cụ dùng để kiểm tra chất lượng xét nghiệm hàng ngày tại những phòng xét nghiệm. Hoạt động nội kiểm được thực hiện bằng chính nhân viên y tế của cơ sở y tế, trong cùng một điều kiện giống như mẫu bệnh phẩm.
Nội kiểm (QC) là hoạt động vô cùng quan trọng trong phòng xét nghiệm. Nội kiểm được thực hiện nhằm những mục đích sau:
- Theo dõi và đánh giá tay nghề của nhân viên y tế và điều kiện môi trường trong phòng xét nghiệm.
- Theo dõi và đánh giá việc bảo trì, bảo dưỡng, hiệu chuẩn (Calibration) các máy xét nghiệm, việc sử dụng hóa chất (thuốc thử).
- Đánh giá độ tin cậy của kết quả xét nghiệm.
- Phát hiện và xác định những sai số (ngẫu nhiên trong quá trình thực hiện nội kiểm hoặc lỗi do hệ thống).
QC cần bắt buộc phải được thực hiện trong những trường hợp sau để đảm bảo kết quả xét nghiệm được chính xác:
- Thực hiện hàng ngày, trước khi phân tích mẫu bệnh phẩm đầu tiên của bệnh nhân
- Vận hành máy xét nghiệm mới hoặc sử dụng lại máy sau quá trình bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa.
- Vận hành lại máy sau khi di chuyển máy hoặc máy gặp các sự cố về nguồn nước, nguồn điện.
- Khi thay đổi phương pháp mới.
- Khi sử dụng lô hóa chất huyết học mới.
- Khi thay đổi mẫu kiểm chuẩn hoặc mẫu kiểm chuẩn mới.
- Khi thay đổi điều kiện môi trường vận hành xét nghiệm.
- Khi kết quả xét nghiệm của bệnh nhân sai lệch nhiều so với tình trạng bệnh lý đã được bác sĩ thăm khám trước đó.
Dưới đây là những điều quan trọng cần lưu ý khi thực hiện QC máy xét nghiệm huyết học:
Lựa chọn những vật liệu QC phù hợp
Mẫu nội kiểm cho máy huyết học có đặc điểm riêng khác với các xét nghiệm sinh hóa miễn dịch. Mẫu nội kiểm trong xét nghiệm huyết học là các mẫu máu giả do nhà sản xuất tạo ra. Mỗi loại mẫu QC của mỗi máy khác nhau chỉ phù hợp với công nghệ phân tích của nhà sản xuất thiết bị đó. Đó chính là lý do mà mẫu QC của hãng A không thể được sử dụng để QC trên máy của hãng B.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mẫu nội kiểm quá tối ưu với thiết bị sẽ vô tình khiến kết quả nội kiểm không thể hiện được hết những sai số của máy xét nghiệm, đặc biệt là khi thực hiện xét nghiệm đối với mẫu của bệnh nhân. Do vậy, bạn có thể lựa chọn sử dụng mẫu nội kiểm của một bên thứ 3 uy tín như Randox, Bio-rad, R&D,...
Cần thực hiện đủ 3 mức nồng độ của mẫu xét nghiệm dùng trong nội kiểm
Mẫu xét nghiệm dùng trong nội kiểm máy huyết học cần đầy đủ 3 mức nồng độ là: cao, trung bình, thấp. Điều này sẽ giúp phòng khám kiểm soát được kết quả ở 3 khoảng nồng độ khác biệt: bất thường cao, bình thường, bất thường thấp. Qua đó, đảm bảo được các trường hợp trả kết quả xét nghiệm.
Thời hạn sử dụng của mẫu QC huyết học
Thời hạn sử dụng của mẫu QC huyết học là rất quan trọng. Bởi vì khi sử dụng mẫu QC đã hết hạn, kết quả QC sẽ không chính xác và không đáng tin cậy. Do đó, phòng khám cần chú ý tới thời hạn sử dụng của mẫu nội kiểm đối với thiết bị của mình.
Hạn sử dụng của các mẫu QC máy huyết học thường chỉ kéo dài trong 3 tháng, phòng khám nên để ý tới hạn sử dụng này khi mua từ nhà cung cấp. Bên cạnh đó, phòng khám cũng cần tuân thủ hạn sử dụng của mẫu sau khi mở nắp và có phương pháp bảo quản phù hợp, tránh làm biến tính mẫu nội kiểm.
Quy trình và phương pháp bảo quản mẫu nội kiểm huyết học
Mẫu QC dùng cho máy xét nghiệm huyết học thường được bảo quản ở nhiệt độ ổn định từ 2 đến 4 độ C. Khi đặt, cần đặt ống QC trong tư thế thẳng đứng. Đồng thời, tuân thủ thêm một số quy tắc bảo quản do nhà sản xuất đặt ra.
Trộn mẫu nội kiểm trước khi phân tích
Việc lắc mẫu QC trước khi phân tích sẽ giúp cho các thành phần trong mẫu được đồng đều, không bị lắng cặn. Việc lắc được thực hiện bằng tay và lắc theo cách sau: đảo ống nghiệm chứa mẫu lên xuống tối thiểu 20 lần trước khi phân tích.
Cần để mẫu QC ổn định trước khi dùng
Sau khi lấy mẫu QC ra từ nơi bảo quản, bạn cần đặt mẫu trong nhiệt độ phòng xét nghiệm trong 10 đến 15 phút. Tuyệt đối không được sử dụng mẫu khi mẫu còn lạnh bởi vì khi đó, các thành phần chứa trong mẫu vẫn bị kết dính hoặc co cụm lại với nhau, khiến kết quả QC không chính xác. Bên cạnh đó, phòng khám cũng không được tăng tốc độ giã đông bằng cách ủ ấm hoặc những cách khác, tránh làm biến tính mẫu QC máy huyết học.
Vệ sinh nắp ống mẫu trước và sau khi phân tích
Sau mỗi lần phân tích, mẫu QC xét nghiệm có thể bị rò rỉ ra ngoài. Do đó, cần vệ sinh sạch sẽ nắp ống mẫu trước và sau khi phân tích. Lưu ý, không nên sử dụng bông để lau, do các sợi bông có thể bám vào kim, đi vào bên trong và làm tắc kim hoặc đường ống. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng giấy hoặc vải không có xơ để lau một cách dễ dàng.
Xem xét cẩn thận kết quả QC sau khi có kết quả phân tích
Khi đã có kết quả phân tích nội kiểm, phòng khám cần phải áp dụng những quy tắc Westgard (đơn và đa quy tắc) trong việc phân tích kết quả. Điều này giúp chắc chắn về kết quả thực hiện nội kiểm trước khi bắt đầu thực hiện phân tích mẫu xét nghiệm của bệnh nhân.
Việc thực hiện QC máy huyết học khiến phòng khám có thể gặp khó khăn trong giai đoạn ban đầu. Trường hợp này, bạn có thể liên hệ Đất Việt Medical qua hotline 0901.333.689 để được hỗ trợ kịp thời.
Với kinh nghiệm nhiều năm phân phối các máy xét nghiệm huyết học của hãng Zybio danh tiếng, chúng tôi đã có cho mình đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao, có thể hỗ trợ quý khách hàng tận tâm trong thời gian nhanh nhất!
Trường hợp bạn muốn tìm hiểu thêm về các máy xét nghiệm 70 test/h, 3 thành phần bạch cầu Zybio Z3; 60 test/h, 5 thành phần bạch cầu Zybio Z5; hay thậm chí là máy huyết học thú y 60 test/h, 4 thành phần bạch cầu Zybio Z4VET, bạn có thể truy cập đường link tại đây.
Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc
Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng
Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc
Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng
Hãng sản xuất: CORNLEY
Nước sản xuất: Trung Quốc
Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng