Hotline: 0901 333 689   |   Mail: datvietmedi@gmail.com

Hỗ trợ tư vấn 1: 094 730 7887

Hỗ trợ tư vấn 2: 098 925 6289

Hỗ trợ tư vấn 3: 096 296 0330

Ý nghĩa các chỉ số phân tích của máy huyết học 18 thông số

Máy huyết học 18 thông số là thiết bị hỗ trợ đắc lực của các bác sĩ trong việc chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Để hiểu rõ hơn về 18 thông số này, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây cùng Đất Việt Medical nhé!

ý nghĩa máy huyết học 18 thông số

Máy huyết học 18 thông số là gì?

Máy huyết học 18 thông số là một thiết bị y tế quan trọng được dùng để phân tích các chỉ số của tế bào máu như tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu trong mẫu bệnh phẩm. Từ kết quả mà máy huyết học cung cấp, các bác sĩ sẽ có một cơ sở vững chắc để kết luận bệnh và sớm đưa ra phương pháp điều trị bệnh phù hợp. 

Rất nhiều bệnh về hệ tạo máu như thiếu máu, ung thư máu, nhiễm trùng máu, rối loạn đông máu,...đã được phát hiện và chữa trị kịp thời nhờ có các máy xét nghiệm huyết học. Điều này chứng tỏ được tầm quan trọng của loại thiết bị này trong lĩnh vực sức khỏe.

Ý nghĩa các chỉ số phân tích của máy huyết học 18 thông số

1. Số lượng hồng cầu (RBC) 

Số lượng hồng cầu hay RBC là chỉ số biểu thị số lượng hồng cầu trong một đơn vị máu toàn phần.

Giá trị của RBC với nam giới là 4,5 – 5,8 T/L và  3,9 – 5,2 T/L với nữ giới.

Chỉ số RBC tăng xuất hiện tình trạng cô đặc máu, thiếu oxy kéo dài, bệnh đa hồng cầu nguyên phát,... và giảm khi cơ thể thiếu máu, suy tủy, mất máu,...

Tham khảo:

2. Số lượng Hemoglobin (HGB - huyết sắc tố)

HGB là số lượng hemoglobin trong một đơn vị máu toàn phần. 

Giá trị của nam giới thường nằm trong khoảng 130 – 180 g/L, còn với nữ là 120 – 165 g/L. HGB sẽ tăng trong trường hợp thiếu oxy mạn tính, cô đặc máu,...và giảm khi cơ thể thiếu máu, mất máu, suy tủy,...

3. Thể tích khối hồng cầu (HCT - HEMATOCRIT)

HCT là tỷ lệ thể tích khối hồng cầu trên tổng thể tích máu toàn phần.

Giá trị bình thường đối với nam là 0,39 – 0,49 L/L; và nữ là 0,33 – 0,43 L/L.

Chỉ số HCT tăng khi cơ thể thiếu oxy mạn tính, cô đặc máu, rối loạn dị ứng, giảm lưu lượng máu,...và giảm trong trường hợp cơ thể bị thiếu máu, suy tủy, mất máu,...

4. Thể tích trung bình của hồng cầu (MCV - MEAN CORPUSCULAR VOLUME) 

MCV là thể tích trung bình của hồng cầu, chỉ số này được tính bằng công thức MCV = HCT/RBC.

Giá trị bình thường của MCV là 85 – 95 fL.

Chỉ số MCV tăng trong khi cơ thể thiếu VTM B12, bệnh gan, nghiện rượu, tan máu cấp, thiếu acid folic,…và giảm khi cơ thể thiếu sắt, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì…

máy huyết học 18 thông số chính hãng

5. Lượng hemoglobin trung bình của hồng cầu (MCH - MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN)

MCH là lượng hemoglobin trung bình trong một hồng cầu, chỉ số này được tính bằng công thức MCH = HGB/RBC.

Giá trị bình thường của MCH là 28 – 32 pg.

MCH sẽ tăng trong trường hợp cơ thể bị các bệnh hồng cầu hình cầu di truyền, thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường,…MCH giảm khi cơ thể thiếu máu, thiếu sắt,...

6. Nồng độ hemoglobin trung bình của hồng cầu (MHCH - MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN CONCENTRATION)

MCHC là nồng độ hemoglobin trong một thể tích khối của hồng cầu, chỉ số này được tính bằng công thức MCHC = HGB/HCT.

Giá trị bình thường của MCHC là 320 – 360 g/L.

MCHC tăng khi cơ thể bị mất nước ưu trương, thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường…và giảm khi cơ thể bị thiếu máu do Folate hoặc vitamin B12, thiếu máu đang hồi phục, xơ gan,...

7. Dải phân bố kích thước hồng cầu (RDW - RED DISTRIBUTION WIDTH)

RDW dùng để đánh giá mức độ đồng đều nhau về kích thước giữa các tế bào hồng cầu.

Giá trị bình thường của RDW là 11 – 15%.

Giá trị chẩn đoán:

+ RDW tăng và MCV tăng khi cơ thể thiếu hụt vitamin B12, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, thiếu hụt folate,...

+ RDW tăng và MCV bình thường khi cơ thể thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu folate giai đoạn sớm,...

+ RDW tăng và MCV giảm khi cơ thể thiếu sắt, bệnh thalassemia, sự phân mảng hồng cầu,...

8. Số lượng bạch cầu (WBC - WHITE BLOOD CELLS)

WBC là số lượng bạch cầu trong một thể tích máu toàn phần.

Giá trị bình thường của WBC là 4 – 10 G/L.

WBC tăng khi cơ thể bị viêm, bệnh máu ác tính, nhiễm khuẩn, các bệnh bạch cầu,…và giảm trong khi cơ thể bị suy tủy, dị ứng, nhiễm khuẩn gram âm nặng,...

9. Bạch cầu hạt trung tính (NEU - NEUTROPHIL)

NEU là tỷ lệ hoặc số lượng của bạch cầu hạt trung tính.

Giá trị bình thường của NEU là 43 – 76 % (theo tỷ lệ) hoặc 2 – 8 G/L (theo số lượng).

NEU tăng khi cơ thể bị nhiễm trùng cấp tính (các bệnh như viêm phổi, áp xe, viêm ruột thừa,…), mất nhiều máu hậu phẫu thuật, nhồi máu cơ tim, stress,…và giảm khi cơ thể bị nhiễm độc nặng, nhiễm virus, sốt rét, suy tủy,…

máy huyết học 18 thông số xét nghiệm ra bệnh gì?

10. Bạch cầu hạt ưa acid (EO - EOSINOPHIL)

EO là tỷ lệ hoặc số lượng bạch cầu hạt ưa acid trong máu.

Giá trị bình thường của EO là 2 – 4% (theo tỷ lệ) hoặc 0,1 – 0,7 G/L (theo số lượng).

Chỉ số EO tăng trong những trường hợp sau: dị ứng, nhiễm ký sinh trùng,...và giảm khi cơ thể bị nhiễm khuẩn cấp, sử dụng corticoid, các phản ứng miễn dịch,…

11. Bạch cầu hạt ưa base (BASO - BASOPHIL)

BASO là tỷ lệ hoặc số lượng của bạch cầu hạt ưa base.

Giá trị bình thường của BASE là 0 – 1% (theo tỷ lệ) hoặc 0.01 – 0,25 G/L (theo số lượng).

Chỉ số BASE tăng khi cơ thể bị nhiễm độc, rối loạn dị ứng, tăng sinh tủy,…và giảm trong các trường hợp sử dụng thuốc có chứa corticoid, các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp,...

12. Bạch cầu Lympho (LYM - LYMPHOCYTE)

Lym là tỷ lệ hoặc số lượng của bạch cầu lympho.

Giá trị bình thường của LYM là 17 – 48% (theo tỷ lệ) hoặc 1 – 5 G/L (theo số lượng).

LYM tăng với những trường hợp: chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn và virus, nhiễm khuẩn mạn, viêm loét đại tràng,…và giảm trong những trường hợp sử dụng thuốc chứa corticoid, nhiễm khuẩn cấp,…

13. Bạch cầu Mono (MONO - MONOCYTES)

MONO là tỷ lệ hoặc số lượng của bạch cầu Mono.

Giá trị bình thường của chỉ số MONO là 4 – 8% (theo tỷ lệ) hoặc 0,2 – 1,5 G/L (theo số lượng).

Chỉ số MONO tăng khi cơ thể bị nhiễm virus, nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, bệnh bạch cầu dòng Mono, viêm ruột, u lympho,…và giảm khi cơ thể nhiễm máu bất sản, sử dụng thuốc chứa corticoid, bệnh bạch cầu dòng lympho,…

14. Số lượng tiểu cầu (PLT - PLATELET)

PLT là số lượng tiểu cầu trong một đơn vị thể tích máu toàn phần.

Giá trị bình thường của PLT là 150 – 400 G/L.

PLT tăng do hội chứng rối loạn sinh tủy, ung thư, dị ứng,…và giảm trong những trường hợp sau: 
+ Giảm sản xuất: bệnh giảm tiểu cầu, suy tủy, xơ gan, nhiễm virus gây ảnh hưởng đến tủy xương (Rubella, Dengue, các bệnh viêm gan B và C…), hóa trị…

+ Tăng phá hủy: đông máu rải rác trong lòng mạch, phì đại lách, các kháng thể kháng tiểu cầu…

15. Thể tích trung bình của tiểu cầu (MPV - MEAN PLATELET VOLUME)

MPV là chỉ số thể tích trung bình tiểu cầu trong máu.

Giá trị bình thường của MPV là 5 – 8 fL.

Chỉ số MPV tăng khi hút thuốc lá, stress, cắt lách, bệnh tim sau nhồi máu cơ tim,…và giảm khi cơ thể thiếu máu do bất sản, bạch cầu cấp, hóa trị, lupus ban đỏ,...
hình 4: hình về người bị stress

16. Thể tích khối tiểu cầu (PCT - PLATELETCRIT)

PCT là thể tích khối của tiểu cầu với giá trị bình thường là 0,016 – 0,036 L/L.

PCT tăng khi mắc ung thư đại trực tràng,..và giảm khi cơ thể nghiện rượu, nhiễm nội độc tố,...

17. Dải phân bố kích thước tiểu cầu (PDW - PLATELET DISTRIBUTION WIDTH)

PDW dùng để đánh giá mức độ đồng đều về kích thước của tiểu cầu. Giá trị bình thường của PDW nằm trong khoảng 11 – 15%.

PDW tăng trong khi cơ thể mắc ung thư phổi, nhiễm khuẩn huyết, bệnh hồng cầu hình liềm, …và giảm khi nghiện rượu.

18. Tỷ lệ tiểu cầu có kích thước lớn (P-LCR - PLATELTE LARGER CELL RATIO)

P-LCR là tỷ lệ tính theo phần trăm các tiểu cầu có thể tích lớn hơn giá trị bình thường của tiểu cầu (12 fL) trong tổng số lượng tiểu cầu trong máu.

Giá trị bình thường của chỉ số này là 0,13 – 0,43% (theo tỷ lệ) hoặc 150 đến 500 Giga/L (theo thể tích). 

Chỉ số này tăng (thông thường tăng cùng với chỉ số MPV tăng) được coi là nguy cơ liên quan đến các tình trạng thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim.

Địa chỉ mua máy huyết học 18 thông số chính hãng

Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều đơn vị cung cấp các máy xét nghiệm huyết học với nhiều thông số. Có những đơn vị chuyên cung cấp những máy huyết học 18 thông số, 29 thông số, 21 thông số,...Còn có những đơn vị chuyên cung cấp các dòng máy phân tích được nhiều thông số hơn. 

địa chỉ mua máy huyết học 18 thông số

Giữa nhiều đơn vị cung cấp trên thị trường như vậy, bên cạnh chất lượng sản phẩm tuyệt vời, Đất Việt Medical luôn cố gắng đem tới sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo:

  • Bảo hành sản phẩm lên đến 24 tháng
  • Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, hỗ trợ tận tình

Bên cạnh đó, chúng tôi là đối tác phân phối chính hãng các sản phẩm của các hãng nằm trong các thương hiệu hàng đầu về công nghệ y tế tại Trung Quốc như Zybio, Heto, Contec trong nhiều năm qua. 

Để được tư vấn về các thiết bị y tế hoặc hóa chất xét nghiệm, bạn hãy liên hệ ngay tới số hotline 0901.333.689 hoặc ghé showroom của chúng tôi tại địa chỉ: Tòa A2 số 151A Nguyễn Đức Cảnh, phường Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội

26 Dec 2023

Hỏi Đáp:
Please choose a unique and valid username.

Sản phẩm nổi bật

Máy xét nghiệm huyết học Z3

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Máy xét nghiệm huyết học thế hệ mới với tốc độ 70 test/h
  • Phân tích 3 thành phần bạch cầu, 21 thông số.
  • Chỉ sử dụng 2 loại hóa chất (Diluent ; Lyse )
  • Thiết kế thông minh, ít tiêu hao hóa chất, ít bảo trì hệ thống
  • Độ lặp lại rất tốt, giới hạn tuyến tính cao và tỷ lệ nhiễm chéo thấp  

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Máy sinh hóa tự động EXC 200

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Tốc độ 240 test/h, chức năng truy cập ngẫu nhiên, nạp mẫu liên tục, chạy mẫu cấp cứu.
  • Tích hợp màn hình màu cảm ứng ngay trên thân máy
  • Hệ thống quang học ma trận khép kín với 12 bước sóng
  • Thể tích lấy mẫu nhỏ ( 90- 450 µl )
  • Khay phản ứng ổn định nhiệt độ sử dụng công nghệ ủ khô

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Máy điện giải mini ISE

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: CORNLEY
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Màn hình cảm ứng màu 7 inch, giao diện thông minh
  • Thể tích mẫu tối tiểu 90 µl
  • Thời gian phân tích nhanh chóng 25s
  • Thiết kế di động, trọng lượng chỉ gần 4 kg
  • Hỗ trợ máy in có dây, không dây qua USB/ Wifi

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Video liên quan

Xem thêm

0901.333.689