Hotline: 0901 333 689   |   Mail: datvietmedi@gmail.com

Xét nghiệm huyết học PLT là gì? Thế nào là PLT bình thường?

Chỉ số xét nghiệm PLT là một trong những chỉ số huyết học cơ bản và đóng vai trò quan trọng để bác sĩ chẩn đoán bệnh tình của bệnh nhân. Vậy xét nghiệm huyết học PLT là gì? Như thế nào là PLT bình thường? Cùng Đất Việt Medical giải đáp ngay trong bài viết dưới đây nhé!

xét nghiệm huyết học plt thế nào là bình thường

Xét nghiệm huyết học PLT là gì?

Chỉ số PLT (Platelet Count) là chỉ số huyết học thể hiện số lượng của tiểu cầu có trong một đơn vị thể tích máu. Vậy xét nghiệm huyết học PLT là xét nghiệm tiểu cầu. 

Chỉ số PLT có giá trị bình thường là 150 - 400 G/L. Trong số các ca xét nghiệm, chỉ số PLT được máy xét nghiệm huyết học cung cấp thường có giá trị là 200 G/L, điều này có nghĩa là trong một lít máu người trưởng thành sẽ có khoảng 200 hoặc 150 đến 400 tỷ tế bào máu tiểu cầu.

Xem thêm:

Khi nào cần xét nghiệm PLT?

Tiểu cầu thực hiện vai trò chủ yếu trong việc đông máu. Khi đó, khi cơ thể bị thương, các tế bào tiểu cầu sẽ vỡ ra rồi kết hợp lại, tạo nên một chiếc “lưới” ngăn máu chảy ra ngoài vết thương.

Như vậy, khi cơ thể bị thương nghiêm trọng hoặc bị chảy máu (không rõ nguyên nhân), xuất hiện những vết thương mà cơ thể không thể tự cầm được máu thì đó là lúc bạn cần thực hiện xét nghiệm PLT.

xét nghiệm huyết học plt để làm gì

Ngoài ra, bạn cũng sẽ được bác sĩ chỉ định thực hiện xét nghiệm PLT trong những trường hợp sau: 

  • Bệnh nhân mắc bệnh ung thư máu, u tủy xương, lupus
  • Bệnh nhân mắc bệnh xuất huyết mãn tính, xuất huyết dạ dày
  • Bệnh nhân mắc bệnh thận
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc: digoxin, nitroglycerine, quinidine, sulfa, valium
  • Bệnh nhân ung thư đang phải hóa trị hoặc xạ trị

Quy trình xét nghiệm huyết học PLT

Thông thường, việc xét nghiệm chỉ số PLT sẽ trải qua theo quy trình sau:

Đầu tiên, bệnh nhân cần nhận biết được dấu hiệu sức khỏe bất thường (so với ngày thường) của chính mình, sau đó tới các cơ sở y tế để liệt kê những vấn đề, triệu chứng cho bác sĩ. Bác sĩ cần thăm khám sơ bộ, sau đó chỉ định xét nghiệm cần thực hiện.

Thứ hai, kỹ thuật viên thực hiện lấy máu từ tĩnh mạch bằng kim tiêm. Sau đó đựng mẫu máu trong ống nghiệm chuyên sử dụng trong xét nghiệm huyết học. Cần bảo quản mẫu thật kỹ và cẩn thận, tránh làm hỏng mẫu để không ảnh hướng tới kết quả xét nghiệm. 

Tiếp đó, kỹ thuật viên thao tác và đưa mẫu xét nghiệm vào kim hút của máy huyết học để máy thực hiện quá trình phân tích các thông số. 

Cuối cùng, bác sĩ xem kết quả được máy cung cấp và đưa ra chẩn đoán về chỉ số PLT.

máy xét nghiệm huyết học để làm gì

Ý nghĩa của chỉ số xét nghiệm PLT trong y khoa

Chỉ số huyết học PLT là chỉ số có ý nghĩa quan trọng để bác sĩ chẩn đoán những căn bệnh liên quan đến đông máu. Trong đó, chỉ số PLT cao và thấp có những ý nghĩa sau trong y khoa:

Chỉ số PLT trong máu cao

Trường hợp chỉ số PLT đo được của bệnh nhân cao hơn giá trị bình thường, tức là lớn hơn 400 - 450 G/L, thì tiểu cầu sẽ dễ bị bị kết dính lại với nhau, tạo nên cục máu đông. Từ đó, gây ra hiện tượng tắc nghẽn mạch máu, làm cản trở sự lưu thông bình thường của dòng máu. Điều này là cực kỳ nguy hiểm, khiến bệnh nhân đột quỵ. Bên cạnh đó, các cục máu đông có thể xuất hiện trong mạch máu ở tim, gây ra bệnh nhồi máu cơ tim. 

Chỉ số PLT tăng có thể do các bệnh xơ hóa tủy xương, rối loạn tăng sinh tủy xương (nơi mà tiểu cầu được sinh ra), viêm, phẫu thuật cắt bỏ lá lách. 

Chỉ số PLT trong máu thấp

Đối với trường hợp chỉ số PLT trong máu thấp hơn bình thường, tức là giá trị của PLT nhỏ hơn 150 G/L, thì bệnh nhân rất có thể đang mắc bệnh rối loạn đông máu. Khi đó, chỉ cần một vết thương nhỏ là bệnh nhân sẽ mất rất nhiều máu, thậm chí trong trường hợp nặng thì máu không có khả năng tự động lại (do không có đủ tiểu cầu cần thiết để máu kết dính lại với nhau.

Bệnh rối loạn đông máu là bệnh lý cực kỳ nguy hiểm vì nếu bệnh nhân bị tai nạn, mà máu lại không thể đông để bịt kín vết thương lại thì bệnh nhân có khả năng tử vong cao do mất quá nhiều máu.

Nguyên nhân dẫn tới chỉ số PLT giảm là do sự thay thế hoặc ức chế tủy xương, ban xuất huyết sau truyền máu, phì đại lách hoặc giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại (ở trẻ sơ sinh). 

xét nghiệm huyết học để làm gì 

Mặc dù chỉ số PLT bình thường là 150 - 400 G/L, tuy nhiên khi xét nghiệm, chỉ số này sẽ khác nhau tùy vào giới tính, tâm lý, độ tuổi, chủng tộc và cả thiết bị được sử dụng để xét nghiệm. Do đó, để đảm bảo một sức khỏe khỏe mạnh, bạn cần thực hiện khám sức khỏe định kỳ, từ đó phát hiện sự bất thường trong chỉ số PLT và có biện pháp ứng phó. 

Như vậy, qua bài viết trên, Đất Việt Medical đã giải đáp giúp bạn câu hỏi “Xét nghiệm huyết học PLT là gì?”. Hy vọng bạn có thể ứng dụng các thông tin trên để chủ động bảo vệ sức khỏe cho chính mình và người thân. Mọi thắc mắc về bài viết hoặc thiết bị xét nghiệm máu, bạn có thể liên hệ số hotline 0901.333.689. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

16 Mar 2024

Hỏi Đáp:
Please choose a unique and valid username.

Sản phẩm nổi bật

Máy xét nghiệm huyết học Z3

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Máy xét nghiệm huyết học thế hệ mới với tốc độ 70 test/h
  • Phân tích 3 thành phần bạch cầu, 21 thông số.
  • Chỉ sử dụng 2 loại hóa chất (Diluent ; Lyse )
  • Thiết kế thông minh, ít tiêu hao hóa chất, ít bảo trì hệ thống
  • Độ lặp lại rất tốt, giới hạn tuyến tính cao và tỷ lệ nhiễm chéo thấp  

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Máy sinh hóa tự động EXC 200

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: ZYBIO
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Tốc độ 240 test/h, chức năng truy cập ngẫu nhiên, nạp mẫu liên tục, chạy mẫu cấp cứu.
  • Tích hợp màn hình màu cảm ứng ngay trên thân máy
  • Hệ thống quang học ma trận khép kín với 12 bước sóng
  • Thể tích lấy mẫu nhỏ ( 90- 450 µl )
  • Khay phản ứng ổn định nhiệt độ sử dụng công nghệ ủ khô

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Máy điện giải mini ISE

Trạng thái: Có sẵn

Hãng sản xuất: CORNLEY
Nước sản xuất: Trung Quốc

  • Màn hình cảm ứng màu 7 inch, giao diện thông minh
  • Thể tích mẫu tối tiểu 90 µl
  • Thời gian phân tích nhanh chóng 25s
  • Thiết kế di động, trọng lượng chỉ gần 4 kg
  • Hỗ trợ máy in có dây, không dây qua USB/ Wifi

Tải Brochure Tiếng ViệtTải Brochure Tiếng Anh Tải thông số kỹ thuật Hướng dẫn sử dụng

Video liên quan

Xem thêm

0901.333.689